cho 8,1 (g) AL tác dụng với dung dịch HCL thu được ALCL3 và H2↑
a. Viết phương trình hóa học cảu phản ứng
b. Tính mHCL cần dùng
c. Tính VH2 thu được ở điều kiện chuẩn
Câu hỏi :
a) Cho 11,2 g Fe tác dụng với dung dịch HCl . Tính thể tích H2 thu được ở điều kiện xác định ?
b) Cho Al tác dụng với dung dịch HCl thu được AlCl3 và 6,72 lít H2 . Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy tính khối lượng Al đã phản ứng ?
cho 4,68g AL tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCL dư thu được muối ALCL3 và khí H2
a) tính khối lượng ALCL3 thu được
b)tính V H2 thu được ở điều kiện chuẩn
a) Số mol của Al là
\(n=\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{4.68}{27}\)= 0.1733 mol
PTHH
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
2 mol 2 mol 3 mol
0.1733 mol 0.1733 mol 0.26 mol
Theo pthh \(n_{AlCl_3}\) = 0,1733 mol
vậy Khối lượng của AlCl3 là
\(m=M\cdot n\) = 133.5 \(\cdot\) 0,1733 = 23.1355 mol
b) theo pthh \(n_{H_2}\) = 0.26 mol
vậy thể tích của H2 ở đkc là
\(V=n\cdot24.79\) = 0.26\(\cdot\)24.79 = 6.4454 (L)
cho Al tác dụng với dung dịch H2 SO4 thu được 6,72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn A viết phương trình hóa học b tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ a.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ b.n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1mol\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2g\)
Cho 6,5 g Zn tác dụng với 200 g dung dịch HCl sau phản ứng thu được muối zncl2 và khí H2 ở điều kiện chuẩn
A) Lập phương trình hóa học
b) tính khối lượng zncl2
C) Tính thể tích H2 ở điều kiện chuẩn
D) Tính C% của dung dịch HCl
\(a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\
b)n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\\
Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6g\\ c)V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\ d)C_{\%HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}\cdot100\%=3,65\%\)
Cho 5,4 g nhôm(Al)tác dụng với 18,25 g dung dịch axit clohiđric (HCL) thu được AlCl3 và khí H2 thoát ra. a)hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính thể tích khí H2 thu được ở (đktc) c)tính khối lượng AlCl3 thu được
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,3
\(V_{H_2}=n.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{AlCl_3}=n.M=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) ; \(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(2Al\) \(+\) \(6HCl\) → \(2AlCl_3\) \(+\) \(3H_2\)
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,5}{6}\) ⇒ Al dư, tính theo HCl
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0,5\) → \(\dfrac{1}{6}\) → \(0,25\) ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c) \(m_{AlCl_3}=n.M=\dfrac{1}{6}.\left(27+35,5.3\right)=22,25\left(g\right)\)
cho 13 g kẽm tác dụng với dung dịch HCL dư thu được ZnCL2 và khí H2
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b)tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c)dẫn toàn bộ khí h2 thu được qua bình đựng 7,2g sắt (2) oxit đun nóng tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
______0,2_________________0,2 (mol)
b, VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c, Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
Bạn tham khảo nhé!
a) Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
b) mZn = \(\dfrac{13}{65}\)=0,2 (mol)
Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
(mol) 0,2 ----------------------> 0,2
\(V_{H_2}\)= 0,2 . 22,4 = 4,48(lít)
c)\(n_{FeO}\)=\(\dfrac{7,2}{72}\)=0,1 (mol)
H2 + FeO \(\underrightarrow{t^o}\)Fe + H2O
(mol) 0,1----->0,1
mFe = 0,1 . 56 = 5,6(g)
a) nAl=2,7/27=0,1(mol)
PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3H2
0,1_________0,3___0,1_____0,15(mol)
b) mHCl=0,3.36,5=10,95(g)
c) mAlCl3=0,1.133,5=13,35(g)
d) V(H2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
a. PTHH: 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl\(_3\) + 3H\(_2\)
b. \(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\) (mol)
\(n_{HCl}=\dfrac{0,1.6}{2}=0,3\) (mol)
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,3.36,5=10,95\) (g)
c. \(n_{AlCl_3}=\dfrac{0,1.2}{2}=0,1\) (mol)
\(m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\) (g)
d. \(n_{H_2}=\dfrac{0,1.2}{3}=0,15\) (mol)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,15.22,4=3,36\) (l)
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.1........0.3............0.1......0.15\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0.1\cdot133.5=13.35\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
Cho 21,2 g dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch axit HCL sau phản ứng thu được khi thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn ) a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng axit HCL cần dùng c. Tính thể tích khí thoát ra
a, \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
b,\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c, \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)